Hành vi che giấu tội phạm hoặc không tố giác tội phạm được coi là hành vi vi phạm pháp luật gây khó khăn cho công tác điều tra, truy tố, xét xử và phòng ngừa tội phạm. Dưới đây là giới thiệu về dịch vụ Luật sư bào chữa tội che giấu tội phạm, không tố giác tội phạm của Luật Dương Gia.
1. Mức phạt với hành vi che giấu tội phạm, không tố giác tội phạm:
1.1. Mức hình phạt với tội che giấu tội phạm:
Tội che giấu tội phạm được quy định tại Điều 389 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi bổ sung năm 2017. Theo đó, người nào biết rõ một người đã thực hiện hành vi phạm tội nhưng lại cố tình che giấu, không khai báo hoặc giúp đỡ nhằm trốn tránh trách nhiệm hình sự thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Mức khung hình phạt:
- Khung 1: Phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 05 năm (Khoản 1)
- Khung 2: Phạt tù từ 02 năm đến 07 năm (Khoản 2)
1.2. Mức hình phạt với tội không tố giác tội phạm:
Tội không tố giác tội phạm được quy định tại Điều 390 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi bổ sung năm 2017. Theo đó, người nào biết rõ một tội phạm đang được chuẩn bị, đang hoặc đã được thực hiện mà không tố giác với cơ quan có thẩm quyền thì cũng bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Mức khung hình phạt:
- Phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. (Khoản 1)
- Tuy nhiên, người không tố giác nếu đã có hành động can ngăn người phạm tội hoặc hạn chế tác hại của tội phạm, thì có thể được miễn trách nhiệm hình sự hoặc miễn hình phạt.
Nếu bạn hoặc người thân đang gặp phải vấn đề pháp lý liên quan đến tội che giấu hoặc không tố giác tội phạm, hãy liên hệ ngay với Luật Dương Gia để được hỗ trợ kịp thời!
2. Luật sư làm gì khi bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm?
Trong các vụ án liên quan đến tội che giấu tội phạm hoặc tội không tố giác tội phạm, việc có Luật sư bào chữa tham gia ngay từ giai đoạn đầu là yếu tố then chốt để đảm bảo quyền lợi tối đa cho bị can/bị cáo. Luật sư không chỉ hỗ trợ về mặt pháp lý mà còn góp phần định hướng chiến lược bào chữa hợp lý, giúp thân chủ giảm nhẹ hoặc tránh được trách nhiệm hình sự nếu đủ điều kiện. Một số công việc mà Luật sư sẽ thực hiện:
- Giải thích cho bị can/bị cáo hiểu rõ hành vi bị cáo buộc, các quy định pháp luật liên quan đến tội danh bị điều tra, truy tố;
- Xác định các yếu tố cấu thành tội che giấu, không tố giác tội phạm. Từ đó đánh giá xem hành vi của bị can/bị cáo có đủ yếu tố phạm tội không;
- Tham gia các buổi hỏi cung bị can/bị cáo của cơ quan điều tra tránh việc bị ép cung, mớm cung, dùng nhục hình;
- Tiếp cận hồ sơ điều tra, thu thập tài liệu, chứng cứ để tìm các yếu tố có lợi để bào chữa cho bị can/bị cáo;
- Thu thập tài liệu chứng minh để xin giảm nhẹ hình phạt cho bị can/bị cáo;
- Soạn thảo các loại đơn: Đơn xin miễn trách nhiệm hình sự, đơn xin hưởng tình tiết giảm nhẹ…;
- Xây dựng các luận cứ, luận điểm bào chữa chặt chẽ, phù hợp với tình tiết khách quan của vụ án;
- Tham gia phiên tòa sơ thẩm để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho thân chủ.
- Soạn thảo đơn, nộp đơn kháng cáo phúc thẩm nếu bản án sơ thẩm được tuyên chưa hợp tình, hợp lý…
Với bề dày hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hình sự, Luật Dương Gia tự hào cung cấp dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp, tận tâm trong việc bào chữa cho các bị can/bị cáo, đặc biệt trong các vụ án có nhiều tình tiết phức tạp cần xem xét như che giấu, không tố giác tội phạm.
- Để được tư vấn pháp luật hình sự qua điện thoại, vui lòng liên hệ: 1900.6586.
- Dịch vụ Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm: 058.7999997.
3. Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án che giấu, bao che tội phạm:
Quy trình thực hiện dịch vụ Luật sư bào chữa vụ án hình sự:
- Bước 1: Tiếp nhận thông tin, tư vấn sơ bộ, đánh giá vụ việc và báo giá cho khách hàng.
- Bước 2: Nếu khách hàng đồng ý với báo giá và tư vấn, Luật Dương Gia sẽ tiến hành ký kết hợp đồng dịch vụ pháp lý.
- Bước 3: Cho bị can/bị cáo hoặc người nhà của bị can/bị cáo ký đơn yêu cầu Luật sư.
- Bước 4: Phân công luật sư tham gia tố tụng, đăng ký Luật sư tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Bước 5: Tiến hành việc thu thập các chứng cứ, tài liệu chứng minh để tham gia tố tụng, bào chữa cho quý khách hàng;
- Bước 6: Nghiên cứu hồ sơ vụ án, chuẩn bị Luận cứ để bào chữa trước Toà, tham gia bào chữa tại phiên Toà cấp sơ thẩm.
- Bước 7: Tham gia bào chữa tại phiên Toà cấp phúc thẩm (nếu có) hoặc kết thúc dịch vụ nếu vụ án đã giải quyết xong ở cấp sơ thẩm.
Bạn nên mời Luật sư bào chữa khi nào?
Trong các vụ án hình sự liên quan đến không tố giác tội phạm hoặc che giấu, bao che tội phạm, bạn nên mời Luật sư càng sớm càng tốt. Điều đó sẽ giúp đảm bảo tối đa quyền và lợi ích hợp pháp cho bị can/bị cáo trong quá trình giải quyết vụ án. Cụ thể:
- Ngay khi bị mời hoặc triệu tập làm việc với cơ quan điều tra;
- Khi bạn nhận ra mình đã hoặc có khả năng bị quy kết liên quan đến tội che giấu hoặc không tố giác;
- Khi có quyết định khởi tố, bắt tạm giam về hành vi che giấu tội phạm, không tố giác tội phạm;
- Khi vụ án chuẩn bị kết thúc điều tra, chuyển hồ sơ truy tố, chuẩn bị xét xử;
- Ngay khi cần tư vấn về kháng cáo, kêu oan hoặc xin giảm án ở cấp phúc thẩm.
4. Đội ngũ Luật sư bào chữa hình sự nhiều kinh nghiệm của chúng tôi:
Luật Dương Gia có các Luật sư từng là các Kiểm sát viên của các Viện kiểm sát nhân dân, có nhiều kinh nghiệm tham gia tố tụng. Tiêu biểu có thể kể đến Luật sư Đỗ Xuân Tựu (Nguyên Kiểm sát viên cao cấp VKSND Tối cao), Luật sư Vũ Văn Huân (Nguyên kiểm sát viên VKSND Phú Yên), Luật sư Nguyễn Đức Thắng (Nguyên Kiểm sát viên VKSND Đà Nẵng), Luật sư Đoàn Văn Ba (Nguyên Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân Đà Nẵng)…
Đội ngũ Luật sư nhiều năm kinh nghiệm trong việc tư vấn pháp luật hình sự của Luật Dương Gia:
Để sử dụng dịch vụ, vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin liên hệ chi tiết như sau:
- Địa chỉ Hội sở Miền Bắc: Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội.
- Địa chỉ Hội sở Miền Trung: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng.
- Địa chỉ Hội sở Miền Nam: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh.
- Số tổng đài tư vấn luật hình sự trực tuyến: 1900.6586
- Hotline yêu cầu dịch vụ Luật sư bào chữa: 058.7999997 (Có thể liên hệ qua Zalo)
- Email tiếp nhận yêu cầu dịch vụ: luatsu@luatduonggia.vn
Luật Dương Gia rất mong nhận được sự hợp tác từ phía quý khách hàng! Hy vọng và chắc chắn rằng, quý khách hàng sẽ có những trải nghiệm dịch vụ Luật sư tuyệt vời với Luật Dương Gia. Trân trọng cảm ơn!
5. Câu hỏi thường gặp về dịch vụ Luật sư trong các vụ án che giấu tội phạm:
Câu hỏi:
Tội che giấu tội phạm và không tố giác tội phạm khác nhau thế nào?
Trả lời:
Tội che giấu tội phạm là hành vi giúp người phạm tội trốn tránh bị phát hiện, bắt giữ hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, như cung cấp nơi ẩn náu, tiêu hủy chứng cứ, khai báo gian dối… Ngược lại, tội không tố giác tội phạm là hành vi của người biết rõ có tội phạm nhưng cố ý không trình báo với cơ quan chức năng. Đây là hai tội danh độc lập, có cấu thành khác nhau và mức xử lý hình sự riêng biệt theo Điều 389 và Điều 390 Bộ luật Hình sự 2015.
Câu hỏi:
Không tố giác tội phạm có bị phạt tù không?
Trả lời:
Có. Theo Điều 390 Bộ luật Hình sự, người từ đủ 18 tuổi trở lên biết rõ có tội phạm đặc biệt nghiêm trọng nhưng không tố giác thì có thể bị phạt:
- Cảnh cáo;
- Cải tạo không giam giữ đến 3 năm;
- Hoặc phạt tù từ 3 tháng đến 3 năm.
Đặc biệt, nếu người không tố giác là cán bộ, công chức, chiến sĩ lực lượng vũ trang thì có thể bị xử lý nặng hơn.
Câu hỏi:
Luật sư bào chữa có được bào chữa cho người phạm tội che giấu hoặc không tố giác không?
Trả lời:
Có. Theo quy định pháp luật và nguyên tắc bảo đảm quyền được bào chữa trong tố tụng hình sự, mọi bị can, bị cáo đều có quyền được luật sư bảo vệ, bao gồm cả người bị truy tố về tội che giấu hoặc không tố giác tội phạm. Luật sư có vai trò đảm bảo quyền lợi hợp pháp, đánh giá tính khách quan của hành vi và đưa ra quan điểm bào chữa hợp lý nhất.
Câu hỏi:
Người thân che giấu tội phạm có bị xử lý không?
Trả lời:
Không, nếu thuộc nhóm “người thân thích” như vợ, chồng, cha mẹ, con cái, anh chị em ruột của người phạm tội thì được miễn trách nhiệm hình sự về hành vi che giấu. Tuy nhiên, nếu có hành vi đồng phạm hoặc tổ chức giúp người phạm tội phạm tiếp tội khác thì vẫn có thể bị xử lý về tội mới.
Câu hỏi:
Làm sao để xác định hành vi không tố giác có phải là tội phạm hay không?
Trả lời:
Việc xác định dựa vào các yếu tố sau:
- Có biết rõ về hành vi phạm tội của người khác hay không?
- Tội phạm đó có thuộc nhóm “đặc biệt nghiêm trọng” hay không?
- Có nghĩa vụ báo tin không (trong trường hợp là cán bộ, công chức, người có chức vụ)?
- Có lý do chính đáng để không tố giác không (bị đe dọa, bị khống chế…)?
Việc xác định phải do cơ quan điều tra kết luận và luật sư có thể tư vấn từ sớm để đánh giá cụ thể.
Câu hỏi:
Có thể xin miễn trách nhiệm hình sự không tố giác tội phạm không?
Trả lời:
Có thể. Nếu người không tố giác có lý do chính đáng (bị ép buộc, bị đe dọa tính mạng…) hoặc tự nguyện khai báo sau khi bị phát hiện, hợp tác với cơ quan điều tra, ăn năn hối cải thì có thể được hưởng các tình tiết giảm nhẹ theo quy định của pháp luật hình sự.