Ly hôn đơn phương mất bao lâu và mất bao nhiêu tiền?

Ly hôn đơn phương là một trong những thủ tục phức tạp nhất trong lĩnh vực hôn nhân gia đình bởi không có sự đồng thuận từ cả hai bên. Nhiều người lựa chọn giải pháp này khi mâu thuẫn hôn nhân đã đến mức trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài và mục đích hôn nhân không đạt được. Vậy, ly hôn đơn phương mất bao lâu và mất bao nhiêu tiền?

1. Đơn phương ly hôn mất bao nhiêu lâu và mất bao nhiêu tiền?

Trong thực tế, khi cuộc hôn nhân không thể tiếp tục thì nhiều người lựa chọn ly hôn đơn phương để chấm dứt quan hệ vợ chồng. Tuy nhiên, điều khiến hầu hết các đương sự băn khoăn là thời gian và chi phí thực hiện.

Thời gian giải quyết và chi phí ly hôn đơn phương không chỉ phụ thuộc vào quy định pháp luật mà còn chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như mức độ tranh chấp, việc hợp tác của các bên hay thậm chí là hồ sơ có hợp lệ hay không…

Cụ thể như sau:

1.1. Ly hôn đơn phương mất bao nhiêu lâu?

Thời gian xử lý một vụ án ly hôn đơn phương phụ thuộc vào mức độ phức tạp và tính chất tranh chấp của vụ án.

Thông thường thì quy trình và mốc thời gian cơ bản khi giải quyết ly hôn đơn phương được xác định như sau:

Thứ nhất, tiếp nhận và xử lý đơn khởi kiện:

Nếu nộp hồ sơ trực tiếp tại Tòa án: Bạn sẽ nhận được Giấy xác nhận đã nhận đơn và hồ sơ, chứng cứ kèm theo ngay lập tức; Nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện: Giấy xác nhận được cấp trong vòng 02 đến 03 ngày làm việc kể từ khi Tòa nhận được đơn.

Thứ hai, xem xét đơn khởi kiện và ra quyết định xử lý:

Sau khi nhận đơn, trong 03 ngày làm việc, Tòa án sẽ tiến hành xem xét tính hợp lệ của đơn yêu cầu ly hôn đơn phương; Trong vòng 05 ngày làm việc tiếp theo, Thẩm phán được phân công sẽ đưa ra một trong các quyết định:

+ Yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ;

+ Thụ lý vụ án;

+ Chuyển đơn cho Tòa án có thẩm quyền;

+ Trả lại đơn (trong trường hợp không đủ điều kiện thụ lý).

Thứ ba, nộp tạm ứng án phí và thụ lý vụ án:

Khi đơn được chấp nhận là hợp lệ thì Tòa án sẽ ra thông báo nộp tạm ứng án phí; Người yêu cầu phải nộp khoản tiền này trong thời hạn 07 ngày kể từ khi nhận được thông báo; Sau khi nhận được biên lai nộp án phí, trong 03 ngày làm việc thì Tòa án sẽ chính thức thụ lý vụ án và phân công Thẩm phán giải quyết.

Thứ tư, thời gian chuẩn bị xét xử:

Trong giai đoạn này, Tòa án tiến hành hòa giải và thu thập chứng cứ theo quy định của pháp luật; Khi kết thúc thời gian chuẩn bị xét xử, Tòa có thể ra một trong các quyết định:

+ Công nhận sự thỏa thuận của các bên;

+ Tạm đình chỉ hoặc đình chỉ giải quyết vụ án;

+ Ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.

Kết luận: Nếu hồ sơ của vụ án đã được chuẩn bị đầy đủ, có đủ chứng cứ kèm theo thì thông thường một vụ án ly hôn đơn phương sẽ được giải quyết trong khoảng 04 đến 06 tháng.

Thời gian này cũng có thể bị kéo dài nếu có tranh chấp về quyền nuôi con, tài sản, nợ chung hoặc một bên không hợp tác, đương sự ở nước ngoài…

Tóm tắt thời gian trung bình thực tế để giải quyết một vụ án ly hôn đơn phương như sau:

Trường hợp

Thời gian thực tế

Không tranh chấp

Trung bình từ 4 đến 6 tháng

Tranh chấp con hoặc tài sản, công nợ chung

Trung bình từ 6 đến 8 tháng

Có yếu tố nước ngoài

Trung bình từ 6 đến 12 tháng

1.2. Thời gian ly hôn đơn phương có thể kéo dài hơn, vì sao?

Trên thực tế, thời gian thường kéo dài hơn do các nguyên nhân sau:

Thiếu giấy tờ hồ sơ hoặc phải bổ sung nhiều lần; Bị đơn cố tình gây khó khăn, không hợp tác hoặc vắng mặt nhiều lần; Có tranh chấp phức tạp về tài sản hoặc quyền nuôi con, cần định giá hoặc giám định tài sản, cần thực hiện thủ tục xác minh điều kiện nuôi con; Có yếu tố nước ngoài, phải thực hiện thủ tục ủy thác tư pháp, hợp pháp hóa lãnh sự… hoặc những lý do khác.

Kết luận: Để hạn chế việc kéo dài thời gian giải quyết ly hôn đơn phương thì người yêu cầu nên chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, cung cấp chứng cứ rõ ràng và đề nghị xét xử vắng mặt bị đơn khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật (Điều 227 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015).

1.3. Ly hôn đơn phương mất bao nhiêu tiền?

Hiện nay, pháp luật Việt Nam ấn định mức án phí ly hôn đơn phương không tranh chấp là 300.000 đồng.

Theo Mục II Bảng A của Danh mục án phí, lệ phí tòa án trong Nghị Quyết 326/2016/UBTVQH-14 thì đối với trường hợp ly hôn có tranh chấp về tài sản, mức án phí sẽ được tính theo các giá trị sau:

Án phí dân sự sơ thẩm Mức tiền phải nộp
Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch. 300.000 đồng.
Tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch 3.000.000 đồng.
Trường hợp tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch:
+ Từ 6.000.000 đồng trở xuống; + 300.000 đồng;
+ Từ trên 6.000.000 đồng – 400.000.000 đồng; + 5% giá trị tranh chấp;
+ Từ trên 400.000.000 đồng – 800.000.000 đồng; + 20.000.000 đồng + 4% giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng;
+ Từ trên 800.000.000 đồng – 2.000.000.000 đồng; + 36.000.000 đồng + 3% giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng;
+ Từ trên 2.000.000.000 đồng – 4.000.000.000 đồng; + 72.000.000 đồng + 2% giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng;
+ Từ trên 4.000.000.000 đồng. + 112.000.000 đồng + 0.1% giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

Ngoài ra, quá trình giải quyết thủ tục ly hôn đơn phương có thể phát sinh thêm một số khoản sau:

Chi phí giám định ADN khi có tranh chấp về huyết thống con chung (thường giao động từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng); Chi phí định giá tài sản chung khi có tranh chấp về tài sản (thường giao động từ 2 đến 4 triệu đồng tùy giá trị tài sản và hội đồng định giá); Chi phí ủy thác tư pháp (trong trường hợp có yếu tố nước ngoài) tùy quốc gia và thời gian thực hiện. Chi phí thuê luật sư (nếu có) do các bên thỏa thuận và tùy thuộc vào tính chất phức tạp của từng vụ án.

  • Gọi ngay: 1900.6586 để được Luật sư tư vấn pháp luật về ly hôn đơn phương!
  • Hoặc liên hệ ngay Hotline: 058.7999997 để yêu cầu sử dụng dịch vụ Luật sư!

2. Ai sẽ phải đóng tiền tạm ứng án phí ly hôn đơn phương?

Án phí ly hôn là khoản tiền mà các bên liên quan phải đóng vào ngân sách nhà nước khi vụ án dân sự liên quan đến ly hôn được Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật. Số tiền án phí phụ thuộc vào từng loại hình vụ án dân sự.

Khoản 4 Điều 147 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định: Trong vụ án ly hôn thì nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm, không phụ thuộc vào việc Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn. Trường hợp cả hai thuận tình ly hôn thì mỗi bên đương sự phải chịu một nửa án phí sơ thẩm.

Đối với vụ án hôn nhân và gia đình thì nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm được xác định theo khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14. Theo đó: Nguyên đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án ly hôn không phụ thuộc vào việc Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn. Trường hợp thuận tình ly hôn thì mỗi bên đương sự phải chịu 50% mức án phí (điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14).

Khoản 2 Điều 70 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015: Đương sự có quyền, nghĩa vụ ngang nhau khi tham gia tố tụng. Khi tham gia tố tụng, đương sự có nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí và chi phí tố tụng khác theo quy định của pháp luật. Trong đó, tiền tạm ứng án phí và lệ phí bao gồm;

  • Tạm ứng án phí;
  • Và lệ phí sơ thẩm cùng với phúc thẩm.

Điều 146 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, gồm:

Nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án dân sự phải nộp tiền tạm ứng án phí sơ thẩm; Người kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm phải nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí; Người nộp đơn yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự phải nộp tiền tạm ứng lệ phí giải quyết việc dân sự đó, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng lệ phí.

Mức tiền tạm ứng án phí và lệ phí được quy định cụ thể tại Điều 7 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH.

Kết luận: Người nộp đơn ly hôn đơn phương (nguyên đơn, người yêu cầu) là người có nghĩa vụ đóng tiền tạm ứng án phí ly hôn.

3. Khi nào được miễn hoặc giảm tiền án phí ly hôn đơn phương?

Những trường hợp được miễn tiền tạm ứng án phí và án phí ly hôn đơn phương gồm (khoản 1 Điều 12 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH):

  • Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;
  • Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự; 
  • Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn; Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;
  • Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.

Được giảm 50% tiền tạm ứng án phí và án phí ly hôn đơn phương khi đáp ứng được các điều kiện sau (khoản 1 Điều 13 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH):

  • Điều kiện 1: Người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có đủ tài sản để nộp;
  • Điều kiện 2: Có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú. 

4. Vì sao có sự chênh lệch giữa thời gian và chi phí thực tế so với quy định?

Mặc dù pháp luật quy định thời hạn giải quyết vụ án ly hôn đơn phương là 04 đến 06 tháng và án phí sơ thẩm chỉ 300.000 đồng (nếu không tranh chấp tài sản) nhưng trên thực tế, nhiều vụ án kéo dài hoặc phát sinh chi phí cao hơn dự kiến.

Nguyên nhân chính là:

4.1. Hồ sơ không đầy đủ hoặc sai sót thông tin:

Hồ sơ thiếu bị thiếu giấy tờ như:

  • Giấy đăng ký kết hôn bản chính, giấy khai sinh của con, chứng thực giấy tờ tùy thân…;
  • Đơn khởi kiện không đúng mẫu hoặc ghi sai thông tin;
  • Tòa án đã yêu cầu sửa đổi, bổ sung nhưng không thực hiện trong thời hạn.

4.2. Xác định sai thẩm quyền Tòa án:

  • Nộp hồ sơ tại Tòa án nhân dân không có thẩm quyền giải quyết;
  • Nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước không có thẩm quyền giải quyết vụ việc (ví dụ: cơ quan công an);
  • Với vụ việc có yếu tố nước ngoài nhưng nộp hồ sơ giải quyết tại Tòa án nhân dân khu vực;
  • Đã được nhắc nhở và hướng dẫn nhiều lần về thẩm quyền giải quyết vụ án nhưng không thực hiện. 

4.3. Bị đơn cố tình gây khó khăn hoặc không hợp tác:

  • Không nhận giấy tờ của Tòa án;
  • Không có mặt theo giấy triệu tập hợp lệ của Tòa án;
  • Không hợp tác và cố tình tránh né để kéo dài thời gian giải quyết;
  • Không biết thông tin nơi cư trú hoặc làm việc của bị đơn do bị đơn không cung cấp hoặc chuyển nơi cư trú liên tục. 

4.4. Có tranh chấp tài sản hoặc quyền nuôi con, công nợ chung trong hôn nhân:

  • Tòa phải tiến hành định giá tài sản;
  • Cần thu thập chứng cứ hoặc giám định ADN khi có tranh chấp về con cái; 
  • Các bên không thỏa thuận được các vấn đề liên quan khi giải quyết ly hôn đơn phương.

4.5. Vụ án có yếu tố nước ngoài:

  • Một bên cư trú ở nước ngoài hoặc là người nước ngoài;
  • Phải thực hiện thủ tục ủy thác tư pháp, hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ; 
  • Chi phí tăng do phí hợp pháp hóa và dịch thuật… 

5. Cách rút ngắn thời gian và tiết kiệm chi phí khi ly hôn đơn phương:

Để hạn chế rủi ro kéo dài và phát sinh chi phí thì người yêu cầu nên áp dụng các giải pháp sau:

5.1. Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và chính xác ngay từ đầu:

Kiểm tra kỹ danh mục giấy tờ khi tiến hành nộp hồ sơ như sau:

  • Đơn khởi kiện đúng mẫu do pháp luật quy định;
  • Giấy đăng ký kết hôn bản chính;
  • Giấy tờ tùy thân của các bên; 
  • Giấy khai sinh con chung;
  • Tài liệu chứng minh tài sản (nếu yêu cầu chia tài sản);
  • Nếu giấy tờ bị mất, thực hiện thủ tục cấp lại trích lục trước khi nộp hồ sơ. 

5.2. Xác định đúng Tòa án có thẩm quyền giải quyết:

  • Ly hôn trong nước: Tòa án nhân dân khu vực nơi bị đơn cư trú hoặc làm việc;
  • Ly hôn có yếu tố nước ngoài: Tòa án nhân dân cấp tình/thành phố.

5.3. Chủ động cung cấp chứng cứ và đề nghị xét xử vắng mặt bị đơn:

Cung cấp chứng cứ về tình trạng hôn nhân trầm trọng, mâu thuẫn kéo dài và không thể hàn gắn:

  • Biên bản hòa giải tại cơ sở;
  • Chứng cứ về bạo lực gia đình hoặc ngoại tình (nếu có), căn cứ khác chứng minh cho lý do ly hôn;
  • Nếu bị đơn vắng mặt khi triệu tập hợp lệ nhiều lần thì cần đề nghị Tòa án xét xử vắng mặt theo Điều 227 Bộ luật Tố tụng dân sưn 2015;
  • Giảm thời gian triệu tập nhiều lần. 

5.4. Hạn chế tranh chấp về tài sản và con cái, công nợ chung:

  • Thỏa thuận trước với đối phương về quyền nuôi con và mức cấp dưỡng;
  • Thỏa thuận phân chia tài sản nếu có thể; 
  • Giúp giảm chi phí định giá, giảm thời gian xét xử. 

5.5. Sử dụng dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp:

Luật sư sẽ hỗ trợ bạn giải quyết những vấn đề:

  • Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ;
  • Đại diện làm việc với Tòa án, theo sát tiến trình vụ án;
  • Đưa ra chiến lược bảo vệ quyền lợi về con và tài sản;
  • Tiết kiệm thời gian, tránh sai sót pháp lý và đảm bảo kết quả có lợi.

Đội ngũ Luật sư, Chuyên viên của Luật Dương Gia

LUẬT SƯ VŨ VĂN HUÂN

LUẬT SƯ VŨ VĂN HUÂN

Nguyên Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân Phú Yên. Luật sư Vũ Văn Huân đã có hơn 20 năm công tác làm việc trong lĩnh vực pháp luật.

LUẬT SƯ NGUYỄN THỊ YẾN

LUẬT SƯ NGUYỄN THỊ YẾN

Luật sư Nguyễn Thị Yến là Luật sư thành viên, Phó trưởng chi nhánh Công ty Luật TNHH Dương Gia tại TPHCM và đã có gần 10 năm kinh nghiệm hành nghề, tư vấn pháp luật.

LUẬT SƯ NGUYỄN ĐỨC THẮNG

LUẬT SƯ NGUYỄN ĐỨC THẮNG

Luật sư Nguyễn Đức Thắng giữ chức vụ Trưởng chi nhánh Công ty Luật TNHH Dương Gia chi nhánh Đà Nẵng; Có 02 năm kinh nghiệm làm việc tại Công ty luật TNHH InvestConsult; 10 năm kinh nghiệm làm việc tại Viện kiểm sát nhân dân thành phố Đà Nẵng; 02 năm kinh nghiệm làm việc tại Công ty luật TNHH Dương Gia.

LUẬT SƯ ĐINH THÙY DUNG

LUẬT SƯ ĐINH THÙY DUNG

Luật sư Đinh Thùy Dung hiện giữ chức vụ Giám đốc điều hành Công ty Luật TNHH Dương Gia. Luật sư Đinh Thùy Dung đã có hơn 10 năm kinh nghiệm làm việc tư vấn hỗ trợ về pháp luật.

LUẬT SƯ ĐOÀN VĂN BA

LUẬT SƯ ĐOÀN VĂN BA

Nguyên Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân Đà Nẵng. Luật sư đã có hơn 30 năm kinh nghiệm trong công tác pháp luật.

LUẬT SƯ ĐỖ XUÂN TỰU

LUẬT SƯ ĐỖ XUÂN TỰU

Luật sư Đỗ Xuân Tựu hiện đang là Cố vấn cao cấp của Công ty Luật TNHH Dương Gia

LUẬT SƯ NGUYỄN VĂN DƯƠNG

LUẬT SƯ NGUYỄN VĂN DƯƠNG

Luật sư Nguyễn Văn Dương là Giám đốc công ty Luật TNHH Dương Gia và đã có hơn 10 năm kinh nghiệm hành nghề, tư vấn pháp luật.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *