Thuận tình ly hôn là gì? Phân biệt với đơn phương ly hôn?

Pháp luật Việt Nam hiện hành quy định hai hình thức ly hôn là thuận tình ly hôn và ly hôn đơn phương tương ứng với các hoàn cảnh khác nhau trong thực tiễn. Thực tế không ít người dân còn mơ hồ, nhầm lẫn giữa hai hình thức này dẫn đến việc chuẩn bị hồ sơ sai cách và xác định sai trình tự. Vậy, thuận tình ly hôn là gì? Phân biệt với đơn phương ly hôn?

1. Thuận tình ly hôn được hiểu như thế nào?

1.1. Khái niệm về thuận tình ly hôn:

Để Toà án giải quyết các vụ việc, việc ly hôn thì phải có yêu cầu của các bên vợ, chồng và căn cứ vào các tình tiết mà các bên yêu cầu Toà án giải quyết ly hôn. Theo nguyên tắc của pháp luật tố tụng dân sự, Toà án chỉ giải quyết các vụ việc dân sự khi có yêu cầu của các đương sự (thông qua Đơn yêu cầu). Trên cơ sở đó, Luật Hôn nhân gia đình năm 2014 quy định 02 trường hợp ly hôn theo luật định:

  • Thuận tình ly hôn;
  • Và ly hôn theo yêu cầu của một bên vợ, chồng (hay còn gọi là ly hôn đơn phương).

Thuận tình ly hôn là trường hợp cả hai vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn. Sự thuận tình thể hiện ở việc vợ chồng cùng thực hiện yêu cầu ly hôn thông qua việc cùng ký vào đơn yêu cầu ly hôn, cùng thể hiện ý chí tự nguyện ly hôn. Đồng thời, vợ chồng đạt được sự thỏa thuận, không có tranh chấp về các vấn đề liên quan đến quan hệ hôn nhân, nuôi con chung, tài sản chung và các thỏa thuận đó phù hợp quy định pháp luật, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của các bên. Sự tự nguyện của mỗi bên vợ, chồng phải bắt nguồn từ những yếu tố như:

  • Quan điểm;
  • Tình cảm;
  • Và nhận thức cá nhân về thực trạng hôn nhân của họ.

Sự tự nguyện yêu cầu Toà án giải quyết ly hôn của vợ chồng cần xác định khi giải quyết trường hợp thuận tình ly hôn. Nếu yêu cầu ly hôn được đưa ra trên cơ sở ép buộc, cưỡng ép, lừa dối, không đầy đủ, trái pháp luật hoặc không đối với người kia nếu không được công nhận là “sự tự nguyện ly hôn”. 

Chỉ khi đáp ứng được đồng thời các điều kiện: Vợ, chồng cùng tự nguyện ly hôn và cùng là người đứng đơn ly hôn thì mới thỏa mãn điều kiện về chủ thể trong ly hôn thuận tình. Khi đó việc ly hôn sẽ được giải quyết theo quy định pháp luật về thuận tình ly hôn (Điều 55 Luật Hôn nahan gia đình 2014).

Vợ, chồng chỉ được coi cùng là người yêu cầu khi họ có đủ các điều kiện về năng lực hành vi tố tụng dân sự theo quy định pháp luật và không bị hạn chế quyền yêu cầu ly hôn.

Từ sự phân tích trên, có thể đưa ra khái niệm “thuận tình ly hôn” như sau:

Thuận tình ly hôn là trường hợp hai vợ chồng cùng thực hiện quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn, xuất phát từ sự tự nguyện mong muốn chấm dứt hôn nhân và đã thỏa thuận được với nhau về tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con phù hợp với quy định pháp luật và bảo đảm lợi ích chính đáng của người vợ và các con.

1.2. Đặc điểm của thuận tình ly hôn:

Theo quy định của pháp luật hôn nhân gia đình, thuận tình ly hôn có những đặc điểm sau đây:

Xem thêm:  Phân chia tài sản chung vợ chồng khi ly hôn đơn phương?

Thứ nhất, thuận tình ly hôn là trường hợp hai vợ chồng tự nguyện, cùng đồng thuận yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn. 

  • Sự tự nguyện khi thực hiện quyền yêu cầu ly hôn thể hiện ở vợ, chồng được tự do bày tỏ ý chí của mình, không bị cưỡng ép, không bị lừa dối, không gặp trở ngại khi thực hiện quyền yêu cầu ly hôn;
  • Mong muốn chấm dứt hôn nhân phải xuất phát từ nhận thức của vợ, chồng rằng cuộc hôn nhân đã lâm vào “bế tắc”, không thể kéo dài và tồn tại lâu dài trên thực tế;
  • Sự tự nguyện được thể hiện bằng việc cùng ký tên vào đơn thuận tình ly hôn của vợ chồng và cùng đề nghị Tòa án giải quyết ly hôn.

Thứ hai, người có khó khăn trong nhận thức hoặc làm chủ hành vi sẽ không thể tự mình yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.

  • Trường hợp cá nhân có khó khăn trong nhận thức hoặc làm chủ hành vi thì sẽ không thể hoặc không trực tiếp thể hiện ý chí bản thân về mong muốn chấm dứt hôn nhân nên không thể xác định tính tự nguyện, tính có căn cứ của yêu cầu giải quyết thuận tình ly hôn;
  • Chỉ các cá nhân có đủ các điều kiện về năng lực hành vi tố tụng dân sự theo quy định của pháp luật, không gặp trở ngại trong thể hiện ý chí của bản thân và không bị hạn chế quyền yêu cầu ly hôn mới có thể yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn bằng thủ tục thuận tình ly hôn.

Thứ ba, khi thuận tình ly hôn, hai bên vợ chồng không có tranh chấp về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con và các vấn đề khác liên quan đến quan hệ hôn nhân gia đình. 

  • Đây là đặc điểm quan trọng để phân biệt giữa việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn và án ly hôn; 
  • Đường sự khi yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, bên cạnh việc thống nhất ý chí muốn chấm dứt quan hệ hôn nhân thì cần đạt được sự đồng thuận về việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con và chia tài sản chung, nhằm bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ con (Điều 55 Luật Hôn nhân gia đình 2014).

1.3. Ý nghĩa của thuận tình ly hôn:

Ý nghĩa của quy định pháp luật về thuận tình ly hônViệc quy định về thuận tình ly hôn trong các văn bản pháp luật có ý nghĩa thiết thực, cả về phương diện lý luận và thực tiễn.

Thứ nhất, quy định về thuận tình ly hôn nhằm bảo đảm và nâng cao hiệu quả thực hiện và nội dung quyền con người tại Việt Nam.

  • Các quy định pháp luật về thuận tình ly hôn là một trong những sự cụ thể hóa quan điểm về tự do hôn nhân của chủ nghĩa Mác – Lênin trong hệ thống pháp luật của Nhà nước ta;
  • Nội dung của các điều luật này thể hiện sự bình đẳng giữa nam, nữ trong hôn nhân. Vợ, chồng có quyền chủ động, ở bất kỳ thời điểm nào đều có quyền yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn khi họ cho rằng cuộc hôn nhân của mình đã lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được;
  • Đây là một cơ chế đảm bảo tự do hôn nhân cho vợ, chồng và cho xã hội bởi vì nó giải phóng tất cả các bên liên quan thoát khỏi những mâu thuẫn, xung đột không đáng có trong hôn nhân.

Thứ hai, quy định về thuận tình ly hôn tạo ra cơ chế đơn giản hóa thủ tục giải quyết ly hôn.

  • Ở thủ tục giải quyết việc thuận tình ly hôn, các đương sự đã tự nguyện thỏa thuận các vấn đề liên quan đến hôn nhân, con cái và tài sản nên cơ quan có thẩm quyền dễ xem xét tính phù hợp về mặt pháp lý và công nhận các thỏa thuận đó, đảm bảo hiệu lực bắt buộc thi hành của các thỏa thuận trên thực tế;
  • So với thủ tục giải quyết ly hôn do một bên yêu cầu (ly hôn đơn phương), quy định giải quyết thuận tình ly hôn được lược giản nhiều bước nhằm bảo đảm được quyền lợi chính đáng của bên liên quan và góp phần giữ gìn sự ổn định, trật tự gia đình và xã hội.
Xem thêm:  Mâu thuẫn với mẹ chồng có được ly hôn đơn phương?

Thứ ba, quy định về thuận tình ly hôn góp phần xây dựng, hoàn thiện và bảo vệ hệ thống hôn nhân gia đình hiện đại, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, công nhận và đề cao cách ứng xử của các thành viên trong gia đình. 

  • Theo Lênin: “Hãy đưa tự do ly hôn tuyệt đối vào điều luật”, nhưng nếu chỉ đề cao một chiều hướng tự do ly hôn thì vô hình sẽ nảy sinh những hệ lụy tiêu cực về xã hội. Việc đưa “tự do ly hôn tuyệt đối” vào Luật Hôn nhân và gia đình hiện hành ở Việt Nam là một vấn đề phức tạp, cần được xem xét kỹ lưỡng. Hiện tại, pháp luật Việt Nam đã có quy định về quyền ly hôn đơn phương nhưng vẫn có những giới hạn nhất định, đặc biệt là trong trường hợp một bên không đồng ý ly hôn;
  • Khi chấm dứt hôn nhân thông qua thủ tục thuận tình ly hôn tại Tòa án, vợ chồng về cơ bản đạt được những thỏa thuận chung về các vấn đề liên quan, tự nguyện và không có tranh chấp, các bên hợp tác cùng nhau giải quyết;
  • Pháp luật tôn trọng sự thỏa thuận của các bên kể cả khi quan hệ hôn nhân bị chấm dứt. Dù không thể tiếp tục duy trì cuộc sống chung nhưng vợ chồng vẫn nên hướng tới cách hành xử có văn minh.

  • Gọi ngay: 1900.6586 để được Luật sư tư vấn pháp luật về ly hôn thuận tình!
  • Hoặc liên hệ ngay Hotline: 058.7999997 để sử dụng dịch vụ Luật sư ly hôn!

2. Phân biệt thuận tình ly hôn với đơn phương ly hôn:

Trong thực tiễn xét xử, việc phân biệt rõ giữa thuận tình ly hôn và ly hôn đơn phương là rất quan trọng, nhằm xác định đúng trình tự thủ tục pháp lý, thẩm quyền giải quyết và quyền, nghĩa vụ của các bên. Dưới đây là những điểm khác biệt cơ bản:

2.1. Về chủ thể nộp đơn và quyền khởi kiện:

  • Thuận tình ly hôn: Cả hai vợ chồng cùng là người nộp đơn và cùng kí vào đơn yêu cầu, thể hiện sự tự nguyện và đồng thuận trong việc chấm dứt hôn nhân;
  • Ly hôn đơn phương: Chỉ một bên vợ hoặc chồng là người đứng đơn yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn. Bên còn lại có thể không đồng ý hoặc phản đối yêu cầu này.

2.2. Về điều kiện và căn cứ pháp lý áp dụng:

  • Thuận tình ly hôn: Hai bên đã thỏa thuận được toàn bộ về việc ly hôn, con chung, tài sản, nghĩa vụ tài chính… và yêu cầu Tòa án công nhận sự thỏa thuận đó;
  • Ly hôn đơn phương: Phải có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

2.3. Về thủ tục tố tụng và thời gian giải quyết:

  • Thuận tình ly hôn: Giải quyết theo thủ tục đơn yêu cầu (không phải vụ án dân sự), thường nhanh chóng hơn ly hôn đơn phương, thời hạn giải quyết kéo dài khoảng 1 – 2 tháng kể từ ngày thụ lý;
  • Ly hôn đơn phương: Giải quyết theo thủ tục khởi kiện vụ án dân sự, mất nhiều thời gian hơn (thường kéo dài từ 4 -6  tháng trở lên nếu có tranh chấp phức tạp).

2.4. Về hậu quả pháp lý đối với các bên liên quan:

  • Thuận tình ly hôn: Hạn chế tối đa tổn thương tâm lý, giúp hai bên chủ động chấm dứt quan hệ trong êm đẹp và thuận lợi cho việc chăm sóc con chung sau ly hôn;
  • Ly hôn đơn phương: Thường gây căng thẳng, ảnh hưởng lớn đến tâm lý các bên và có thể dẫn đến kiện tụng kéo dài, tổn thương cho các bên có liên quan.

3. Những lưu ý khi lựa chọn hình thức ly hôn phù hợp:

Việc xác định nên tiến hành thuận tình ly hôn hay ly hôn đơn phương không chỉ phụ thuộc vào ý chí chủ quan của vợ hoặc chồng mà cần căn cứ vào hoàn cảnh cụ thể, mức độ mâu thuẫn và khả năng thỏa thuận giữa hai bên. Dưới đây là một số lưu ý thực tiễn:

Xem thêm:  Thủ tục rút đơn ly hôn thuận tình được thực hiện thế nào?

3.1. Khi nào các bên nên chọn hình thức thuận tình ly hôn?

  • Khi hai vợ chồng cùng đồng ý ly hôn và có thể thỏa thuận rõ ràng về các vấn đề gồm: tài sản, con chung và nghĩa vụ cấp dưỡng…;
  • Khi muốn giải quyết nhanh, không kéo dài, hạn chế tổn thương tâm lý và tiết kiệm chi phí tố tụng;
  • Khi muốn giữ mối quan hệ xã hội, làm ăn hoặc vì con cái, thuận tình ly hôn là giải pháp “văn minh” và ít xung đột.

3.2. Khi nào các bên cần áp dụng hình thức ly hôn đơn phương?

  • Khi một bên không đồng ý ly hôn, cố tình trì hoãn hoặc né tránh việc giải quyết hôn nhân;
  • Khi hai bên không thể thỏa thuận được về con cái, tài sản hoặc nghĩa vụ tài chính chung;
  • Khi có hành vi bạo lực gia đình, ngoại tình, đe dọa tính mạng hoặc xâm phạm nghiêm trọng quyền/lợi ích hợp pháp của một bên.

3.3. Một số tình huống thực tế thường gặp và hướng xử lý:

  • Trường hợp vợ/chồng bỏ đi biệt tích: Có thể nộp đơn xin xác nhận mất tích trước (Điều 68 Bộ luật Dân sự 2015) sau đó yêu cầu ly hôn đơn phương;
  • Trường hợp vợ/chồng ở nước ngoài: Có thể xin ly hôn đơn phương nếu không thể liên hệ được với người còn lại; hoặc thuận tình nếu bên còn lại đồng ý hợp tác về Việt Nam giải quyết;
  • Trường hợp có con dưới 36 tháng tuổi: Tòa sẽ cân nhắc kỹ lưỡng dựa trên quyền lợi về mọi mặt của con chung.

4. Dịch vụ Luật sư hỗ trợ giải quyết ly hôn tại Luật Dương Gia:

Việc giải quyết ly hôn, dù là thuận tình hay đơn phương đều tiềm ẩn những rủi ro pháp lý và đòi hỏi sự am hiểu sâu sắc về trình tự, thủ tục tố tụng cũng như kỹ năng đàm phán, soạn thảo và bảo vệ quyền lợi. Chính vì vậy, việc nhờ đến sự hỗ trợ của Luật sư chuyên trách là một giải pháp thông minh và hiệu quả.

Luật Dương Gia là đơn vị với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình, đặc biệt là trong giải quyết các vụ việc ly hôn, tranh chấp tài sản, quyền nuôi con và nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con sau ly hôn.

Chúng tôi cung cấp các loại hình dịch vụ như sau:

4.1. Tư vấn chọn hình thức ly hôn phù hợp:

  • Phân tích tình huống thực tế, đánh giá khả năng thuận tình hay buộc phải đơn phương ly hôn;
  • Tư vấn các điều kiện pháp lý, quyền và nghĩa vụ phát sinh của các bên trong từng hình thức ly hôn;
  • Hướng dẫn các bước chuẩn bị hồ sơ và chuẩn bị chứng cứ trong quá trình yêu cầu giải quyết ly hôn theo quy định pháp luật.

4.2. Soạn thảo đơn và hồ sơ ly hôn đúng quy định:

  • Soạn đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn hoặc đơn khởi kiện ly hôn đơn phương;
  • Soạn văn bản thỏa thuận phân chia tài sản, quyền nuôi con, nghĩa vụ cấp dưỡng (nếu có);
  • Kiểm tra tính hợp pháp, đầy đủ của hồ sơ để tránh bị Tòa án từ chối thụ lý.

4.3. Luật sư đại diện và tham gia bảo vệ quyền lợi tại Tòa án:

  • Cử Luật sư đại diện nộp hồ sơ, làm việc với Tòa án, tham gia phiên hòa giải và xét xử;
  • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp về tài sản, con chung, quyền nuôi dưỡng con trong vụ án ly hôn đơn phương có tranh chấp;
  • Hạn chế tối đa rủi ro pháp lý, giúp đương sự tránh các lỗi tố tụng thường gặp.

4.4. Hỗ trợ giải quyết tranh chấp tài sản, con chung, cấp dưỡng:

  • Tư vấn, đàm phán và xây dựng phương án phân chia tài sản hợp lý và đúng quy định của pháp luật;
  • Đại diện yêu cầu cấp dưỡng, truy thu cấp dưỡng hoặc bảo vệ người có nghĩa vụ hợp pháp;
  • Hỗ trợ các trường hợp đặc biệt như: ly hôn có yếu tố nước ngoài, ly hôn khi vợ/chồng bỏ đi, vắng mặt, mất tích…

Đội ngũ Luật sư, Chuyên viên của Luật Dương Gia

LUẬT SƯ VŨ VĂN HUÂN

LUẬT SƯ VŨ VĂN HUÂN

Nguyên Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân Phú Yên. Luật sư Vũ Văn Huân đã có hơn 20 năm công tác làm việc trong lĩnh vực pháp luật.

LUẬT SƯ NGUYỄN THỊ YẾN

LUẬT SƯ NGUYỄN THỊ YẾN

Luật sư Nguyễn Thị Yến là Luật sư thành viên, Phó trưởng chi nhánh Công ty Luật TNHH Dương Gia tại TPHCM và đã có gần 10 năm kinh nghiệm hành nghề, tư vấn pháp luật.

LUẬT SƯ NGUYỄN ĐỨC THẮNG

LUẬT SƯ NGUYỄN ĐỨC THẮNG

Luật sư Nguyễn Đức Thắng giữ chức vụ Trưởng chi nhánh Công ty Luật TNHH Dương Gia chi nhánh Đà Nẵng; Có 02 năm kinh nghiệm làm việc tại Công ty luật TNHH InvestConsult; 10 năm kinh nghiệm làm việc tại Viện kiểm sát nhân dân thành phố Đà Nẵng; 02 năm kinh nghiệm làm việc tại Công ty luật TNHH Dương Gia.

LUẬT SƯ ĐINH THÙY DUNG

LUẬT SƯ ĐINH THÙY DUNG

Luật sư Đinh Thùy Dung hiện giữ chức vụ Giám đốc điều hành Công ty Luật TNHH Dương Gia. Luật sư Đinh Thùy Dung đã có hơn 10 năm kinh nghiệm làm việc tư vấn hỗ trợ về pháp luật.

LUẬT SƯ ĐOÀN VĂN BA

LUẬT SƯ ĐOÀN VĂN BA

Nguyên Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân Đà Nẵng. Luật sư đã có hơn 30 năm kinh nghiệm trong công tác pháp luật.

LUẬT SƯ ĐỖ XUÂN TỰU

LUẬT SƯ ĐỖ XUÂN TỰU

Luật sư Đỗ Xuân Tựu hiện đang là Cố vấn cao cấp của Công ty Luật TNHH Dương Gia

LUẬT SƯ NGUYỄN VĂN DƯƠNG

LUẬT SƯ NGUYỄN VĂN DƯƠNG

Luật sư Nguyễn Văn Dương là Giám đốc công ty Luật TNHH Dương Gia và đã có hơn 10 năm kinh nghiệm hành nghề, tư vấn pháp luật.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *